Dự thảo Bộ GD&ĐT công bố có những điều chỉnh mới, trong đó,
cách tính điểm xét tốt nghiệp năm 2019 có nhiều thay đổi so với năm 2019
Điểm xét tốt nghiệp (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh
dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định, điểm ưu tiên, khuyến khích
( nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về
thang điểm 10 để tính ĐXTN.
Kỳ thi THPT quốc gia 2019 tổ chức thi 5 bài, gồm 3 bài thi độc
lập là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 2 bài thi tổ hợp là Khoa học Tự nhiên (tổ
hợp các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch
sử, Địa lý, Giáo dục Công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục THPT;
tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp
THPT).
Điểm xét tốt nghiệp THPT
2019 được tính theo công thức sau:
Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật từ
mức hủy bài thi trở lên, tất cả các bài thi và môn thi thành phần của bài thi
tổ hợp lấy điểm để xét công nhận tốt nghiệp
đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0
điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN:
Diện ưu tiên
|
Ký hiệu
|
Đối tượng
|
Điểm cộng
|
Diện 1
|
D1
|
Bình thường
|
0 điểm
|
Diện 2
|
D2-TB2
|
- Thương binh, bệnh
binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động
dưới 81% (chỉ với GDTX);
- Con của thương
binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị
suy giảm khả năng lao động < 81%;
- Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động.
|
0,25 điểm
|
D2-CAH
|
Con Anh hùng lực
lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
|
||
D2-TS2
|
Người dân tộc thiểu
số
|
||
D2-VS2
|
- Người Kinh, người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên ở xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương
trình 135;
- Ở xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng
Chính phủ;
- Ở thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định
hiện hành của Ủy ban Dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa
bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2/3
thời gian học cấp THPT.
|
||
D2-CHH
|
Người bị nhiễm chất
độc màu da cam; con của người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người được cơ quan
có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong
sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học.
|
||
D2-T35
|
Có tuổi đời ≥ 35
tuổi (tính đến ngày thi)
|
||
Diện 3
|
D3-TS3
|
- Người dân tộc
thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135;
- Ở xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng
Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc
và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, đang học tại các
trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa
bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương.
|
0,5 điểm
|
D3-TB3
|
Thương binh, bệnh
binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX).
|
||
D3-CLS
|
Con của liệt sĩ; con
của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh
binh bị suy giảm khả năng lao động ≥ 81%.
|
STT
|
Đối tượng
|
Điểm cộng
|
1
|
Đạt giải cá nhân kỳ
thi học sinh giỏi bộ môn văn hóa lớp 12
|
|
.
|
+ Giải nhất, nhì, ba
cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh
|
2,0 điểm
|
.
|
+ Giải khuyến khích
cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh
|
1,5 điểm
|
.
|
+ Giải ba cấp tỉnh
|
1,0 điểm
|
2
|
Đoạt giải cá nhân và
đồng đội các kỳ thi thí nghiệm thực hành Vật lí, Hoá học, Sinh học; Thi văn
nghệ; Thể dục thể thao; Hội thao GDQP; cuộc thi khoa học kỹ
thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với
các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT
|
|
.
|
+ Đoạt giải nhất,
nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng
|
2,0 điểm
|
.
|
+ Giải khuyến khích
quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc:
|
1,5 điểm
|
.
|
+ Giải ba cấp tỉnh
hoặc Huy chương Đồng
|
1,0 điểm
|
* Giải đồng đội chỉ
tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.
* Học sinh đạt nhiều
giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.
|
||
3
|
Được cấp Giấy chứng
nhận nghề
|
|
.
|
+ Loại giỏi
|
2,0 điểm
|
.
|
+ Loại khá
|
1,5 điểm
|
.
|
+ Loại trung bình
|
1,0 điểm
|
4
|
Có chứng chỉ Ngoại
ngữ A/Tin học A trở lên (kể cả kỹ thuật viên)
|
1,0 điểm
|
☎️ Điện thoại: 02462.601.456 - 0966.223.580 (Cô Thủy)
🏣 Địa chỉ: 301 nhà A, Số 2, 181 Xuân Thủy, Hà Nội
🚩 Đăng ký: http://bit.ly/dangkyxettuyen2019
🎯 Website: http://www.caodangnauan.edu.vn
🏣 Địa chỉ: 301 nhà A, Số 2, 181 Xuân Thủy, Hà Nội
🚩 Đăng ký: http://bit.ly/dangkyxettuyen2019
🎯 Website: http://www.caodangnauan.edu.vn
Post a Comment